Thực đơn
Manchester United F.C. mùa bóng 1998–99 Chuyển nhượngNgười đầu tiên rời Manchester United trong mùa giải 1998–99 là Ben Thornley, gia nhập Huddersfield Town vào ngày 3 tháng 7 năm 1998.[95] Một ngày sau, Leon Mills ký hợp đồng với Wigan Athletic còn Adam Sadler được giải phóng. Hai cầu thủ thi đấu lâu năm là Brian McClair và Gary Pallister cũng ra đi. McClair, người chơi cho United từ 1987, trở lại câu lạc bộ cũ Motherwell[96] thuộc Scottish Premier League, nơi anh từng thi đấu đầu những năm 1980. Pallister trở lại Middlesbrough theo hợp đồng trị giá 2,5 triệu bảng Anh, 9 năm kể từ khi anh rời đội bóng này với giá 2,3 triệu bảng để tới sân Old Trafford.[96] Vào ngày 4/11/1998, Chris Casper chuyển tới Reading với giá 300.000 bảng.
Sau sự ra đi của Pallister, Ferguson ký hợp đồng với Jaap Stam từ PSV Eindhoven, hậu vệ đắt giá nhất thế giới với phí chuyển nhượng 10 triệu bảng.[97] Cầu thủ chạy cánh người Thụy Điển Jesper Blomqvist cũng nhanh chóng trở thành cái tên tiếp theo với mức phí 4,4 triệu bảng[98] trước khi hợp đồng gây tranh cãi của Dwight Yorke từ Aston Villa được hoàn thành, trở thành cầu thủ có mức phí chuyển nhượng kỉ lục của United.[99] Tiền đạo Patrick Kluivert, người chơi ấn tượng cùng Hà Lan tại World Cup 98, cũng suýt cập bến Man United với giá 9 triệu bảng từ Milan, nhưng cuối cùng thương vụ này bị đổ bể.[100] Lời đề nghị trị giá 5,5 triệu bảng dành cho Ole Gunnar Solskjær từ phía Tottenham Hotspur mặc dù được chấp thuận nhưng đích tân Solskjær tới gặp Alex Ferguson để từ chối nó.[101]
Vào ngày 24 tháng 3 năm 1999, Michael Ryan gia nhập Wrexham. Một ngày sau, Paul Gibson ký hợp đồng với Notts County, còn Philip Mulryne ký với Norwich City. Vào ngày 16 tháng 4, Terry Cooke chuyển sang chơi cho đối thủ cùng thành phố Manchester City. Vào ngày 30 tháng 6, United cho Gerard Gaff và Jason Hickson tự do ra đi, cùng ngày mà Peter Schmeichel ký hợp đồng với Sporting CP, John Thorrington tới Bayer Leverkusen, còn Lee Whiteley chuyển đến Salford City.[102] Người duy nhất gia nhập United trong mùa đông là cầu thủ trẻ người Thụy Điển Bojan Djordjic vào ngày 17 tháng 2.[95]
Ngày | Vị trí | Tên | Từ | Phí |
---|---|---|---|---|
1 tháng 7 năm 1998 | HV | Jaap Stam | PSV Eindhoven | 10,75 triệu bảng[97] |
8 tháng 7 năm 1998 | TM | Russell Best | Notts County | Tự do[95] |
21 tháng 7 năm 1998 | TV | Jesper Blomqvist | Parma | 4,4 triệu bảng[98] |
3 tháng 8 năm 1998 | HV | John O'Shea | Waterford Bohemians | Không tiết lộ |
28 tháng 8 năm 1998 | TĐ | Dwight Yorke | Aston Villa | 12,6 triệu bảng[99] |
17 tháng 2 năm 1999 | TV | Bojan Djordjic | Brommapojkarna | Không tiết lộ[95] |
2000 | TM | Fabien Barthez | AS Monaco | 7,8 triệu bảng |
Ngày | Vị trí | Tên | Tới | Phí |
---|---|---|---|---|
3 tháng 7 năm 1998 | TV | Ben Thornley | Huddersfield Town | 175.000 bảng[95] |
4 tháng 7 năm 1998 | TV | Leon Mills | Wigan Athletic | Không tiết lộ |
4 tháng 7 năm 1998 | TM | Adam Sadler | Giải phóng hợp đồng | Tự do |
17 tháng 7 năm 1998 | HV | Gary Pallister | Middlesbrough | Không tiết lộ[95] |
8 tháng 10 năm 1998 | TM | Russell Best | Giải phóng hợp đồng | Tự do |
4 tháng 11 năm 1998 | HV | Chris Casper | Reading | 300.000 bảng[95] |
24 tháng 3 năm 1999 | TĐ | Michael Ryan | Wrexham | Không tiết lộ[95] |
25 tháng 3 năm 1999 | TM | Paul Gibson | Notts County | Không tiết lộ[95] |
25 tháng 3 năm 1999 | TV | Philip Mulryne | Norwich City | 500.000 bảng[95] |
16 tháng 4 năm 1999 | TV | Terry Cooke | Manchester City | 1 triệu bảng[95] |
30 tháng 6 năm 1999 | HV | Gerard Gaff | Giải phóng hợp đồng | Tự do |
30 tháng 6 năm 1999 | TĐ | Jason Hickson | Giải phóng hợp đồng | Tự do |
30 tháng 6 năm 1999 | TM | Peter Schmeichel | Sporting CP | Tự do[95] |
30 tháng 6 năm 1999 | TV | John Thorrington | Bayer Leverkusen | Không tiết lộ |
30 tháng 6 năm 1999 | TV | Lee Whiteley | Salford City | Không tiết lộ |
Từ ngày | Tới ngày | Vị trí | Tên | Tới |
---|---|---|---|---|
1 tháng 8 năm 1998 | 10 tháng 3 năm 1999 | TĐ | Michael Twiss | Sheffield United[103] |
17 tháng 9 năm 1998 | 1 tháng 11 năm 1998 | HV | Chris Casper | Reading[104] |
30 tháng 10 năm 1998 | 9 tháng 1 năm 1999 | TV | Terry Cooke | Wrexham[105] |
1 tháng 11 năm 1998 | 30 tháng 6 năm 1999 | HV | Danny Higginbotham | Royal Antwerp[106] |
7 tháng 11 năm 1998 | 7 tháng 12 năm 1998 | TM | Paul Gibson | Hull City[107] |
14 tháng 1 năm 1999 | 14 tháng 4 năm 1999 | TV | Terry Cooke | Manchester City[105] |
14 tháng 1 năm 1999 | 31 tháng 5 năm 1999 | TĐ | Erik Nevland | IFK Göteborg[108] |
15 tháng 1 năm 1999 | 31 tháng 5 năm 1999 | TV | Jordi Cruyff | Celta Vigo[109] |
27 tháng 1 năm 1999 | 5 tháng 5 năm 1999 | HV | Ronnie Wallwork | Royal Antwerp[110] |
27 tháng 1 năm 1999 | 5 tháng 5 năm 1999 | TĐ | Jamie Wood | Royal Antwerp[111] |
10 tháng 2 năm 1999 | 1 tháng 5 năm 1999 | TĐ | Alex Notman | Aberdeen[112] |
Thực đơn
Manchester United F.C. mùa bóng 1998–99 Chuyển nhượngLiên quan
Manchester Manchester United F.C. Manchester City F.C. Manchester United F.C. mùa giải 2023–24 Manchester United F.C. mùa bóng 1998–99 Manchester United F.C. mùa giải 2008–09 Manchester City F.C. mùa bóng 2017–18 Manchester City F.C. mùa giải 2022–23 Manchester United W.F.C. Manchester United F.C. mùa giải 2007-08Tài liệu tham khảo
WikiPedia: Manchester United F.C. mùa bóng 1998–99 http://www.aboutmanutd.com/man-u-seasons/1998-1999... http://www.arseweb.com/98-99/reports/170299.html http://www.channel4.com/entertainment/tv/microsite... http://www.irishtimes.com/newspaper/sport/1998/012... http://www.mufcinfo.com/manupag/transfers/transfer... http://pqasb.pqarchiver.com/smgpubs/access/6022087... http://www.premierleague.com/page/manchester-unite... http://www.soccerbase.com/players/player.sd?player... http://www.soccerbase.com/players/search.sd?search... http://www.soccerbase.com/players/search.sd?search...